Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank) tiếp tục giảm lãi suất huy động trực tuyến. Đây là lần giảm lãi suất thứ hai trong tháng sau khi nhà băng này giảm 0,1%/năm lãi suất kỳ hạn 18-60 tháng vào ngày 3/3.
Theo biểu lãi suất huy động vừa được LPBank niêm yết, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 12-60 tháng được LPBank giảm thêm 0,1%/năm.
Hiện lãi suất ngân hàng trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân, kỳ hạn 12 tháng đến 16 tháng còn 5,4%/năm; lãi suất các kỳ hạn từ 18 đến 60 tháng cũng giảm còn 5,6%/năm - đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất do LPBank niêm yết.
LPBank giữ nguyên lãi suất huy động trực tuyến các kỳ hạn từ 1-11 tháng. Kỳ hạn 1 tháng có lãi suất là 3,6%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,7%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng 3,9%/năm và kỳ hạn 6-11 tháng lãi suất 5,1%/năm.
LPBank giữ nguyên lãi suất tiền gửi tại quầy, tuy nhiên lãi suất tiền gửi tại quầy dành cho khách hàng cá nhân cũng được điều chỉnh giảm với mức giảm 0,1%/năm kỳ hạn 12-36 tháng.
Hiện lãi suất tiết kiệm tại quầy dành cho khách hàng cá nhân hạng bạch kim và vàng, lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 12-16 tháng là 5,2%/năm; kỳ hạn 18-36 tháng là 5,5%/năm.
Đáng chú ý, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) cũng vừa gia nhập cuộc đua giảm lãi suất ngân hàng, trở thành ngân hàng thương mại trong nước thứ 21 giảm lãi suất trong tháng 3.
Theo đó, VPBank giảm 0,1%/năm lãi suất tất cả các kỳ hạn tiền gửi, đối với cả tiền gửi tại quầy và trực tuyến.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến mới nhất dành cho khách hàng gửi số tiền dưới 10 tỷ đồng tại VPBank, lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng 3,9%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng 4,9%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng 5,4%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến dành cho tài khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng được VPBank niêm yết như sau: Kỳ hạn 1 tháng 3,8%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng 4%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng 5%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng 5,5%/năm.
Lãi suất ngân hàng dành cho tài khoản tiền gửi trên 50 tỷ đồng được niêm yết cao hơn 0,1%/năm đối với kỳ hạn từ 1-18 tháng. Với kỳ hạn từ 24-36 tháng, VPBank niêm yết mức lãi suất 5,7%/năm cho tài khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên.
Ngoài ra, VPBank tiếp tục duy trì chính sách tặng thêm 0,1%/năm lãi suất cho khách hàng ưu tiên có số dư tối thiểu 100 triệu đồng với kỳ hạn tối thiểu 1 tháng trở lên.
Do đó, lãi suất huy động cao nhất tại VPBank có thể lên đến 5,7%/năm.
VPBank gần đây cũng ra mắt tính năng tài khoản sinh lời tự động "Super sinh lời" nhằm tận dụng nguồn vốn giá rẻ. Theo đó, tiền nhàn rỗi trong tài khoản thanh toán của khách hàng sẽ được trả lãi suất cố định lên đến 3,5%/năm.
Kể từ sau cuộc họp về lãi suất do NHNN tổ chức với các NHTM ngày 25/2, không có bất kỳ ngân hàng thương mại trong nước nào tăng lãi suất huy động. Ngược lại, có 25 ngân hàng thương mại trong nước hạ lãi suất huy động từ 0,1-1,05%/năm tuỳ từng kỳ hạn.
Riêng trong tháng 3, đã có 21 ngân hàng thương mại trong nước giảm lãi suất huy động từ đầu tháng, gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, VIB, Vikki Bank, MBV, BIDV, Techcombank, VietinBank, OCB, ABBank, BaoVietBank, BVBank, VBank.
Trong đó, Eximbank đã 4 lần, Kienlongbank 3 lần, PGBank và LPBank hai lần giảm lãi suất từ đầu tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 31/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 2,95 | 3,95 | 3,95 | 4,7 | 4,7 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,4 |
>> Gửi tiền dưới 6 tháng, lãi suất huy động nhà băng nào cao nhất?