Phân biệt các đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam

Đầu số tài khoản ngân hàng là những ký tự mở đầu của số tài khoản do hệ thống ngân hàng quy định. Thông thường, đầu số này gồm 3-4 ký tự, có thể là số hoặc kết hợp giữa số và chữ. Đây thực chất là mã số chi nhánh do ngân hàng chủ quản thiết lập.

Trong một số trường hợp, đầu số tài khoản giúp phân biệt giữa các ngân hàng. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ xác định chi nhánh mở tài khoản, loại tài khoản và giúp hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động của chi nhánh phát hành thẻ/tài khoản.

Tại Việt Nam, hiện có khoảng 50 ngân hàng, mỗi ngân hàng sở hữu nhiều đầu số khác nhau. Sự đa dạng này khiến nhiều người gặp khó khăn trong việc xác định chính xác đầu số, ảnh hưởng đến quá trình giao dịch.

Trước đây, số tài khoản ngân hàng thường được cấp ngẫu nhiên với đầu số cố định, giúp dễ nhận diện. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều ngân hàng cho phép khách hàng lựa chọn số tài khoản theo ý muốn, như số phong thủy, số ngắn, số ngày sinh, số điện thoại… Trong những trường hợp này, các ký tự đầu tiên của tài khoản không còn mang ý nghĩa xác định chi nhánh hoặc loại tài khoản như trước.

Mỗi ngân hàng có số lượng và cách đặt đầu số khác nhau. Dưới đây là một số đầu số của các ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam hiện nay.

STT
Ngân hàng
Đầu số tài khoản ngân hàng
1
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
581, 125, 601, 213
2
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
150, 340, 130, 490, 290, 361
3
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
001, 014, 002, 022, 004, 049, 030, 045, 097, 082, 007, 056, 054, 085
4
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank)
1000, 71, 0988, 0909
5
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
21, 79, 82, 69, 87, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18
6
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
20, 24, 25
7
Ngân hàng TMCP Bản Việt (Viet Capital Bank)
068, 001, 030, 009, 008, 015, 801
8
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)
102, 196, 140, 191, 190
9
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank)
020, 03
10
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
020, 5611, 0400, 1234, 030, 0602
11
Ngân hàng TMCP Quân đội (MB Bank)
068, 0801, 0050, 821, 065, 1800, 600, 011, 0600
12
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)
025, 601
13
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB)
35
14
Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank)
0044
15
Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank)
000

>> Top 3 ngân hàng cho vay online uy tín chỉ cần CCCD