Báo cáo mới nhất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) về diễn biến lãi suất của tổ chức tín dụng đối với khách hàng trong tháng 12/2024 cho thấy, lãi suất tiền gửi bằng VND bình quân của các ngân hàng thương mại trong nước ở mức 0,1-0,2%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 3,1- 4,0%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng;
Mức lãi suất là 4,4-5,2%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng; 5,0-5,9%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng và 6,8-7,2%/năm đối với kỳ hạn trên 24 tháng.
LÃI SUẤT HUY ĐỘNG BÌNH QUÂN THÁNG 12/2024 THEO CÔNG BỐ CỦA NHNN | |
KỲ HẠN | LÃI SUẤT |
Không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng | 0,1-0,2%/năm |
1 tháng đến dưới 6 tháng | 3,1-4,0%/năm |
6 tháng đến 12 tháng | 4,4-5,2%/năm |
Trên 12 tháng đến 24 tháng | 5,0-5,9%/năm |
Trên 24 tháng | 6,8-7,2%/năm |
Trong khi đó, lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng thương mại trong nước đối với các khoản cho vay mới và cũ còn dư nợ ở mức 6,7-9,0%/năm.
Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân bằng VND đối với lĩnh vực ưu tiên khoảng 3,8%/năm, thấp hơn mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa theo quy định của NHNN (4%/năm).
LÃI SUẤT CHO VAY BÌNH QUÂN THÁNG 12/2024 THEO CÔNG BỐ CỦA NHNN | |
KHOẢN VAY | LÃI SUẤT |
Khoản vay mới và cũ còn dư nợ | 6,7-9,0%/năm |
Khoản vay lĩnh vực ưu tiên | 3,8%/năm |
Đối với lãi suất USD, lãi suất tiền gửi USD của tổ chức tín dụng ở mức 0%/năm đối với tiền gửi của cá nhân và tổ chức.
Lãi suất cho vay USD bình quân của ngân hàng thương mại trong nước đối với các khoản cho vay mới và cũ còn dư nợ ở mức 4,1-4,9%/năm đối với ngắn hạn; 5,8-7,0%/năm đối với trung và dài hạn.
Lãi suất ngân hàng từ đầu tháng 2/2025 mới chỉ ghi nhận 5 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động gồm: TPBank (giảm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1 - 2 - 3 và 12 tháng), Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng).
Trước đó, trong tháng 1/2025, có 10 ngân hàng đã tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV, Eximbank (2 lần), KienlongBank (2 lần), VietBank, ABBank, BaoViet Bank, BVBank.
Tuy nhiên, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng, còn ABBank giảm lãi suất kỳ hạn 6-12 tháng. Cùng giảm lãi suất còn có SeABank, Nam A Bank, Bac A Bank, Techcombank (hai lần).
Về diễn biến lãi suất huy động VND tại các ngân hàng hiện nay, kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng MSB đang có lãi suất cao nhất 6,3%.
Lãi suất huy động cao nhất hiện thuộc về Eximbank với mức lãi suất 6,6%/năm kỳ hạn 24-36 tháng.
Lãi suất ngân hàng tại BVBank cũng lên đến 6,45%/năm khi khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 24-36 tháng.
Ngoài ra, BVBank cũng niêm yết lãi suất 6,05%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng và 6,25%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 12-18 tháng.
Tại KienlongBank, lãi suất huy động cao nhất lên đến 6,4%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 60 tháng. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 36 tháng cũng được KienlongBank niêm yết tại 6,3%/năm; các kỳ hạn tiền gửi từ 12-24 tháng được nhà băng này niêm yết 6,1%/năm.
Indovina Bank (IVB) cũng nằm trong nhóm ngân hàng công bố lãi suất tiết kiệm hấp dẫn, lên đến 6,2%/năm cho tiền gửi kỳ hạn từ 24 tháng trở lên. Lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn 13 và 18 tháng được IVB niêm yết tại 6,05%/năm.
Ngân hàng GPBank cũng cạnh tranh lãi suất khi công bố mức lãi suất 6,05%/năm cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 12 tháng và 6,15%/năm cho các kỳ hạn từ 13-36 tháng.
Tại Bac A Bank, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 18-36 tháng được niêm yết tại 6,1%/năm. Mức lãi suất này cũng được các ngân hàng MBV và Dong A Bank niêm yết cùng kỳ hạn.
Saigonbank và SHB niêm yết lãi suất huy động 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng. Ngoài ra, Saigonbank còn niêm yết lãi suất 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 13-24 tháng.
Lãi suất huy động 6%/năm được BaoViet Bank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn từ 15-36 tháng và VCBNeo niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Các ngân hàng Viet A Bank và HDBank cũng niêm yết mức lãi suất 6%/năm cho các kỳ hạn lần lượt 36 tháng và 15 tháng. Ngoài ra, HDBank niêm yết lãi suất 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng.
Bên cạnh các mức lãi suất như trên, lãi suất thực tế có thể còn cao hơn tùy vào chính sách lãi suất của từng ngân hàng. Theo đó, khách hàng gửi tiết kiệm số tiền lớn có thể được cộng thêm lãi suất. Một số ngân hàng cũng đang trả lãi suất thực tế cao hơn so với lãi suất niêm yết.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 11/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,6 | 3,9 | 5,05 | 5,15 | 5,6 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,45 | 5,75 | 6,05 | 6,35 |
DONGA BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,6 | 6,5 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,2 | 4,4 | 5,4 | 5 | 5,8 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
>> Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/2/2025: Thêm ngân hàng giảm lãi suất huy động